- Giới thiệu tổng quan
Mã ngành đào tạo: 8760101
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Văn bằng tốt nghiệp: Bằng thạc sĩ
Thời gian đào tạo: 2 năm; Thời gian tối đa: 4 năm
Môn tuyển sinh
Môn cơ bản: An sinh xã hội
Môn chuyên ngành: Tổng quan CTXH
Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao về Công tác xã hội, hiểu biết sâu rộng về chuyên môn; có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe; có trách nhiệm xã hội; có kiến thức tổng hợp về pháp luật và quản lý; có năng lực làm việc độc lập, tư duy sáng tạo; có khả năng nghiên cứu độc lập, phát hiện và giải quyết vấn đề; có thể trở thành nhà thực hành dịch vụ xã hội tổng hợp, chuyên gia, nhà quản trị về Công tác xã hội chuyên nghiệp. Người học có khả năng khám phá kiến thức mới, năng động, sáng tạo, tiếp tục học tập và nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; mở rộng cơ hội nghề nghiệp; thích nghi với các môi trường làm việc; có ý thức phục vụ nhân dân.
2. Điều kiện tuyển sinh:
– Tuyển thẳng
– Theo kết quả làm bài luận
3. Cấu trúc chương trình:
- Khối lượng kiến thức toàn khóa:
– Tổng số tín chỉ: 60 tín chỉ, gồm 17 học phần và 01 đề án tốt nghiệp.
– Phân bổ các khối kiến thức như sau:
+ Khối các kiến thức chung: 01 học phần, 04 tín chỉ;
+ Khối kiến thức cơ sở ngành: 05 học phần, trong đó gồm 04 học phần bắt buộc 11 tín chỉ và 01 học phần tự chọn 03 tín chỉ;
+ Khối kiến thức chuyên ngành: 10 học phần, trong đó gồm 05 học phần bắt buộc 15 tín chỉ và 05 học phần tự chọn 15 tín chỉ;
+ Thực tập và Đề án tốt nghiệp: Thực tập 06 tín chỉ, Đề án tốt nghiệp 06 tín chỉ
- Khung chương trình giảng dạy:
1. Kiến thức chung: 01 học phần (4 TC)
2. Kiến thức cơ sở ngành: 05 học phần: (14 TC)
+ Các học phần bắt buộc: 04 học phần (11 TC)
+ Các học phần tự chọn: 01 học phần (3 tín chỉ)
3. Kiến thức chuyên ngành: 10 học phần (30 TC)
3.1 Các học phần bắt buộc: 05 học phần (15 TC)
3.2. Các học phần tự chọn: Chọn 5/7 học phần (15 TC)
4. Kế hoạch giảng dạy theo chuẩn đầu ra: https://hvpnvn.edu.vn/he-dao-tao/thac-si-nganh-cong-tac-xa-hoi/
5. Chuẩn đầu ra
5.1. Về kiến thức
– KT1: Hiểu rõ, phân tích sâu và vận dụng được các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến lĩnh vực Công tác xã hội nói chung, đặc biệt về chính sách xã hội và an sinh xã hội đối với các nhóm thân chủ.
– KT2: Vận dụng thành thạo được các kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực Công tác xã hội để can thiệp, hỗ trợ các nhóm yếu thế; điều hành bộ máy tổ chức, hoạt động quản lý của các cơ quan/tổ chức Công tác xã hội.
– KT3: Tổng hợp được các kiến thức chuyên sâu, liên ngành để phát triển các kiến thức mới về Công tác xã hội nhằm bổ sung vào hệ thống lý thuyết, phương pháp và ứng dụng hiệu quả trong thực hành Công tác xã hội và quản trị Công tác xã hội.
5.2. Về kỹ năng
– KN1: Phân tích, tổng hợp và đánh giá một cách toàn diện các vấn đề của thân chủ ở cấp độ cá nhân, nhóm và cộng đồng ở tầm vĩ mô; có kỹ năng đánh giá tác động của từng chính sách đến các nhóm thân chủ, đồng thời tham mưu, tư vấn, khuyến nghị điều chỉnh, bổ sung và cập nhật chính sách mới theo hướng đảm bảo lợi ích cho họ; có kỹ năng phản biện.
– KN2: Thành thạo kỹ năng thực hành chuyên sâu Công tác xã hội với cá nhân, nhóm; phát triển kỹ năng xây dựng dự án phát triển cộng đồng ở các tình huống phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính qui luật, khó dự báo; có kỹ năng lồng ghép giới.
– KN3: Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý, tổ chức và quản trị công tác xã hội trong môi trường đa dạng, phức tạp, trong bối cảnh có sự thay đổi.
– KN4: Có kỹ năng nghiên cứu độc lập ở trình độ cao; có kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng giao tiếp, ứng xử hiệu quả trong giải quyết công việc.
5.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
– TC1: Có lập trường, quan điểm rõ ràng, có thái độ chính trị lập trường đúng đắn; hình thành bản lĩnh chính trị và phẩm chất đạo đức cách mạng; có đạo đức nghề nghiệp, đạo đức cá nhân và đạo đức xã hội, vận dụng phù hợp các quy điều đạo đức nghề Công tác xã hội trong thực hiện vai trò và nhiệm vụ chuyên môn.
– TC2: Tự giác, tích cực học hỏi, bổ sung, cập nhật thông tin, kiến thức mới về nghề nghiệp; làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm; chịu trách nhiệm và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc; chủ động, tích cực học tập tiếp thu, cập nhật thông tin, kiến thức mới.
– TC3: Có ý thức và trách nhiệm trong nghiên cứu để bổ sung và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận, vấn đề thực tiễn nảy sinh trong hoạt động công tác xã hội, góp phần thúc đẩy sự phát triển nghề Công tác xã hội của đất nước; có năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm.
5.4. Về năng lực ngoại ngữ
– NN: Tiếng Anh đạt trình độ 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (hoặc trình độ tương đương trở lên).
6. Triển vọng nghề nghiệp
– Nhà quản trị/quản lý công tác xã hội ở các cơ sở bảo trợ xã hội, trung tâm công tác xã hội khác nhau.
– Chuyên gia, người tự khởi nghiệp trong các lĩnh vực liên quan đến Công tác xã hội với mục đích phục vụ cộng đồng.
– Chuyên viên/kiểm huấn viên/nhân viên công tác xã hội tại các cơ quan/tổ chức thuộc nhà nước, phi chính phủ, quốc tế.
– Giảng viên/nghiên cứu viên về Công tác xã hội và các ngành gần ở các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu.
– Cán bộ tham vấn trong lĩnh vực Công tác xã hội…