I. NGÀNH TUYỂN SINH, CHỈ TIÊU TUYỂN SINH

1.1. Ngành: Quản trị kinh doanh (Mã số: 9340101) 

Chỉ tiêu tuyển sinh: 01 nghiên cứu sinh. 

1.2. Ngành: Công tác xã hội (Mã số 9760101) 

Chỉ tiêu tuyển sinh: 05 nghiên cứu sinh. 

II. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1. Phương thức tuyển sinh: Tuyển sinh theo phương thức xét tuyển hồ sơ năng lực của các cá nhân dự tuyển. 

2. Thời gian đào tạo: Thời gian đào tạo tiêu chuẩn của trình độ tiến sĩ từ 03 năm (36 tháng) đối với nghiên cứu sinh có trình độ đầu vào là thạc sĩ ngành phù hợp với ngành đào tạo trình độ tiến sĩ và 04 năm (48 tháng) đối với nghiên cứu sinh có trình độ đầu vào là đại học ngành phù hợp với ngành đào tạo trình độ tiến sĩ. 

III. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN

1. Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học hạng Giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ. Đáp ứng yêu cầu đầu vào theo chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và của chương trình đào tạo tiến sĩ đăng ký dự tuyển;  

2. Có bài luận, dự thảo đề cương nghiên cứu và dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa (Quy định theo mẫu số 3). 

3. Có 02 thư giới thiệu của 02 giảng viên hoặc nghiên cứu viên có chức danh giáo sư, hoặc phó giáo sư, hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, hoặc học vị tiến sĩ cùng ngành (Quy định theo mẫu số 5). 

4. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.  

5. Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định của Học viện Phụ nữ Việt Nam. 

6. Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo (CSĐT), tổ chức khoa học và công nghệ. 

7. Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ:  

a) Người dự tuyển là công dân Việt Nam được miễn thi đánh giá năng lực ngoại ngữ khi đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ sau: 

– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà trong đó ngôn ngữ giảng dạy là ngôn ngữ của môn thi ngoại ngữ, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành. 

– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài là Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật, Hàn. 

– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình giảng dạy bằng ngôn ngữ nước ngoài (gồm các môn
thuộc kiến thức cơ sở ngành; kiến thức chuyên ngành; kiến thức bổ trợ và luận văn/đồ án/khóa luận) được Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
 

– Có chứng chỉ ngoại ngữ tối thiểu bậc 4/6 còn thời hạn 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển. (Theo mẫu số 6)  

b) Người dự tuyển là công dân nước ngoài, lưu học sinh nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo tiến sĩ bằng ngôn ngữ tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; Đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của Học viện. 

IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN 

1. Hồ sơ bao gồm:

a) Phiếu đăng ký dự tuyển 01 bản (theo mẫu số 1); 

b) Lý lịch khoa học 01 bản (theo mẫu số 2);  

c) Bản sao văn bằng, chứng chỉ có chứng thực 07 bản;  

d) Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học 07 bản;  

đ) Bài luận về dự định nghiên cứu 07 bản (theo mẫu số 3); 

e) Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức); 

f) Kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khoá 07 bản (theo mẫu số 4); 

g) Giấy khám sức khoẻ (do bệnh viện đa khoa cấp không quá 06 tháng tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ); 

h) Bản sao Căn cước công dân; 

i) Bản sao Giấy khai sinh; 

k) Có 02 thư giới thiệu (theo mẫu số 5); 

l) 04 ảnh màu 3×4 chụp không quá 03 tháng (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh); 04 phong bì có dán tem ghi rõ địa
chỉ liên hệ của người dự tuyển và nơi nhận.
 

Thí sinh có thể tải hồ sơ dự tuyển nghiên cứu sinh tại website của Học viện địa chỉ (https://tuyensinh.hvpnvn.edu.vn).  

* Chú ý: Hồ sơ được xếp trong 07 túi hồ sơ, trong đó: 

+ 01 bộ gốc đầy đủ 12 các tài liệu theo yêu cầu từ mục a đến l; 

+ 06 bộ còn lại gồm các tài liệu theo yêu cầu tại các mục c, d, đ, f.  

Bìa ngoài hồ sơ ghi đầy đủ các thông tin: Họ tên, đơn vị công tác (nếu có), chuyên ngành dự tuyển, số điện thoại và địa chỉ email. 

2. Lệ phí xét tuyển

– Lệ phí xét hồ sơ: 200.000 đồng 

– Lệ phí xét tuyển nghiên cứu sinh: 1.500.000
đồng/thí sinh.
 

V. KẾ HOẠCH XÉT TUYỂN 

Hồ sơ dự tuyển của các cá nhân được tiếp nhận tất cả các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (trong giờ hành chính): 

1. Tiếp nhận hồ sơ và xét tuyển:  

– Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 20/6/2024 đến 17 giờ 00 ngày 12/8/2024. 

– Tổ chức xét tuyển (dự kiến): Từ ngày 19/8/2024 đến 24/8/2024. 

– Công bố kết quả trúng tuyển (dự kiến): Từ ngày 26/8/2024 đến 30/8/2024. 

2. Thời gian nhập học (dự kiến): Từ 06/9/2024. 

Thông tin cụ thể sẽ được thông báo công khai trên Website của Học viện. 

VI. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ VÀ NỘP HỒ SƠ

– Hồ sơ dự tuyển nộptrực tiếp tại Học viện hoặc gửi qua đường bưu điện (ngày hết hạn nộp hồ sơ sẽ tính theo ngày trên dấu bưu điện gửi đi) theo địa chỉ: 

+ Phòng Đào tạo – Học viện Phụ nữ Việt Nam 

+ Số 68 đường Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội  

+ Điện thoại: 02437.751750 (gọi trong giờ hành chính). 

* Mọi chi tiết xin liên hệ: Phòng Đào tạo, Học viện Phụ nữ Việt Nam; Phòng 312, nhà A2 số 68 đường Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. 

Điện thoại: 02437.751750 – 0912347895; 0912991355. 

Website: www.hvpnvn.edu.vn