- Giới thiệu tổng quan
Mã ngành: 7340101TA
Trình độ đào tạo: Đại học
Văn bằng tốt nghiệp: Bằng cử nhân
Thời gian đào tạo: 4 năm; Tốt nghiệp sớm: 3,5 năm; Thời gian tối đa: 6 năm
Tổ hợp môn:
A00: Toán – Lý – Hóa
A01: Toán – Lý – Anh
D01: Toán – Văn – Anh
C00: Văn – Sử – Địa
Đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh bằng tiếng Anh nhằm giúp người học có phẩm chất chính trị vững vàng, có đạo đức nghề nghiệp và và sức khỏe tốt; đạt được những năng lực chuyên sâu về kinh doanh và quản trị doanh nghiệp theo hướng hiện đại, phù hợp với các chuẩn mực quốc tế; có hiểu biết đầy đủ về các loại hình doanh nghiệp, tổ chức, hệ thống quản lý, nền kinh tế và môi trường kinh doanh; có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và các kỹ năng mềm cần thiết để phát triển sự nghiệp và trở thành những công dân toàn cầu. Đồng thời, người học đạt được các năng lực tự nghiên cứu, tự học, sử dụng thành thạo tiếng Anh trong giao tiếp và làm việc đáp ứng được yêu cầu của môi trường làm việc toàn cầu và hội nhập quốc tế.
2. Điều kiện tuyển sinh: Theo quy định tại Đề án tuyển sinh trình độ đại học của Học viện
3. Cấu trúc chương trình:
- Khối lượng kiến thức toàn khóa:
– Tổng số tín chỉ: 131 tín chỉ (tương ứng với 47 học phần), chưa kể các học phần giáo dục thể chất (3 TC) và Giáo dục quốc phòng – an ninh (8 TC). Trong đó, 66 tín chỉ đào tạo bằng tiếng Anh trong khung chương trình dạy học (tương ứng với 22 học phần) chiếm gần 50,4%.
– Phân bổ theo các khối kiến thức như sau:
+ Giáo dục đại cương: 34 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 30 tín chỉ, các học phần tự chọn là 4 tín chỉ
+ Cơ sở ngành: 6 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 6 tín chỉ
+ Ngành và chuyên ngành: 91 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 73 tín chỉ, các học phần tự chọn là 4 tín chỉ, thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 14 tín chỉ
– Tỷ lệ tín chỉ thực hành/tổng số tín chỉ là 30%.
- Khung chương trình dạy học:
Kiến thức giáo dục đại cương (34 tín chỉ) – không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh
1.1. Lý luận chính trị (11 tín chỉ)
1.2. Khoa học xã hội (5 tín chỉ)
1.3. Ngoại ngữ (6 tín chỉ)
1.4. Tin học – Khoa học tự nhiên (8 tín chỉ), Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh
1.5. Các học phần tự chọn (chọn 2 trong 6 học phần, 4 tín chỉ)
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (96 tín chỉ)
2.1. Kiến thức cơ sở khối ngành (6 tín chỉ)
2.2. Kiến thức của ngành (35 tín chỉ)
2.2.1. Kiến thức bắt buộc (31 tín chỉ)
2.2.2. Kiến thức tự chọn (chọn 2 trong 7 học phần, 4 tín chỉ)
2.3. Kiến thức chuyên sâu của ngành (41 tín chỉ)
2.4. Thực tập tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp (14 tín chỉ)
4. Kế hoạch giảng dạy theo chuẩn đầu ra: https://hvpnvn.edu.vn/he-dao-tao/nganh-quan-tri-kinh-doanh-bang-tieng-anh/
5. Chuẩn đầu ra
5.1. Về kiến thức
KT1: Giải thích được những nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và các hình thái phát triển kinh tế – xã hội; quan điểm, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước về kinh tế, kinh doanh.
KT2: Tổng hợp được những vấn đề lý luận, lý thuyết cơ bản về kinh tế và quản trị học để có thể áp dụng vào giải thích được các hiện tượng khác nhau của phát triển kinh tế, kinh doanh.
KT3: Giải thích đầy đủ, chính xác và có khả năng đánh giá về lý luận, thực tiễn các lĩnh vực chuyên sâu của kinh doanh và quản trị kinh doanh, bao gồm: Thị trường, Marketing và bán hàng, Khách hàng, Tài chính, nhân sự, vận hành, Hệ thống thông tin, Truyền thông, chiến lược kinh doanh, Đổi mới sáng tạo trong kinh doanh, thay đổi và phát triển doanh nghiệp, Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp…
5.2. Về kỹ năng
KN1: Có khả năng vận dụng, thực hành thành thạo các kỹ năng chuyên sâu về kinh doanh và quản trị kinh doanh.
KN2: Sáng tạo, đổi mới trong hoạt động kinh doanh để tạo ra, phát triển và truyền đạt ý tưởng, nhận được sự hỗ trợ và mang lại thành công.
KN3: Thành thạo các kỹ năng phân tích, phản biện một vấn đề kinh tế, kinh doanh; từ đó xác định và lựa chọn các giải pháp, phương án tối ưu giải quyết vấn đề trong điều kiện môi trường kinh doanh thay đổi và bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
KN4: Có khả năng xây dựng đề cương nghiên cứu kinh doanh và tổ chức thực hiện nghiên cứu, phân tích và đánh giá dữ liệu kinh doanh để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đề ra.
KN5: Thiết lập được các kỹ năng tạo lập, gây dựng và duy trì các mối quan hệ xã hội để phục vụ phát triển kinh doanh, quản trị doanh nghiệp.
KN6: Thành thạo một số kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh như giao tiếp với khách hàng, giao tiếp trong nội bộ doanh nghiệp, giao tiếp với đối tác, giao tiếp với công chúng và các kỹ năng mềm, kỹ năng sống để có thể thích ứng ngay với môi trường làm việc ngay sau khi tốt nghiệp.
5.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
TC1: Tuân thủ quy định pháp luật, chuẩn mực nghề nghiệp, tự học tập, tích lũy, cập nhật kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
TC2: Sẵn sàng nhận trách nhiệm, có thể chịu được áp lực công việc cao, có thể làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi.
TC3: Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực kinh doanh; tự tin, chủ động, sẵn sàng, tiên phong trong sáng tạo và đổi mới trong công việc và phát triển bản thân.
5.4. Về năng lực ngoại ngữ và tin học
Ngoại ngữ
NN1: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh thành thạo và năng lực nghiên cứu tài liệu chuyên ngành quản trị kinh doanh, kinh tế bằng tiếng Anh; đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ tương đương Bậc 4 theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT quy định về Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (B2), quy đổi tương đương sang một số chứng chỉ ngoại ngữ khác theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tin học
IT1: Chuẩn đầu ra tin học theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
6. Triển vọng nghề nghiệp
Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp CTĐT trình độ đại học ngành QTKD, Chương trình QTKD dạy bằng Tiếng Anh có thể làm việc trong các tổ chức kinh doanh ở mọi thành phần kinh tế, các cơ quan hoạch định chính sách, các tổ chức phi lợi nhuận với các nhóm vị trí có thể đảm nhận:
– Chuyên viên kinh doanh: nhân viên kinh doanh, trưởng cửa hàng bán lẻ, giám đốc bán hàng vùng/khu vực.
– Chuyên viên phân tích và tư vấn quản trị kinh doanh: trợ lý phân tích và tổng hợp báo cáo về môi trường kinh doanh, tài chính, lập kế hoạch sản xuất, nhân sự, trợ lý xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh.
– Nhà quản trị cấp tác nghiệp ở các bộ phận chức năng khác nhau: giám sát sản xuất; quản đốc phân xưởng; quản trị viên các phòng marketing, kinh doanh, nhân sự, kế hoạch, vật tư, chất lượng.
– Nhà quản trị tổng quát: Giám đốc nhà máy; Giám đốc điều hành chi nhánh/khu vực, Giám đốc/Tổng giám đốc doanh nghiệp, tổ chức/tập đoàn.
– Tự thành lập và điều hành doanh nghiệp hoặc loại hình kinh doanh riêng cho bản thân.
– Nghiên cứu viên, giảng viên về quản trị kinh doanh tại các viện, trung tâm nghiên cứu, các cơ sở đào tạo hoặc cơ quan hoạch định chính sách kinh doanh.
Cơ hội học tập của người học sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp CTĐT trình độ đại học ngành QTKD, Chương trình QTKD dạy bằng Tiếng Anh có đủ kiến thức và kỹ năng để tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở các chương trình bậc thạc sĩ, tiến sĩ.