- Giới thiệu tổng quan
Mã ngành đào tạo: 7310109
Trình độ đào tạo: Đại học
Văn bằng tốt nghiệp: Bằng cử nhân
Thời gian đào tạo: 4 năm; Tốt nghiệp sớm: 3,5 năm; Thời gian tối đa: 6 năm
Tổ hợp môn:
A00: Toán – Lý – Hóa
A01: Toán – Lý – Anh
D01: Toán – Văn – Anh
C00: Văn – Sử – Địa
Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Kinh tế số với định hướng ứng dụng, đào tạo cử nhân có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có trách nhiệm với xã hội; có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và chuyên môn toàn diện trong lĩnh vực Kinh tế số. Người học sau khi tốt nghiệp đạt được năng lực chuyên môn vững vàng, có kỹ năng, thái độ nghề nghiệp và năng lực tự chủ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế; có khả năng đảm nhận các vị trí việc làm trong các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp nói chung và hoạt động kinh tế số nói riêng.
2. Điều kiện tuyển sinh: Theo quy định tại Đề án tuyển sinh trình độ đại học của Học viện
3. Cấu trúc chương trình:
- Khối lượng kiến thức toàn khóa:
– Tổng số tín chỉ: 120 tín chỉ, chưa kể các học phần tiếng Anh cơ bản (14 TC), giáo dục thể chất (3 TC) và Giáo dục quốc phòng (8 TC).
– Phân bổ theo các khối kiến thức như sau:
+ Giáo dục đại cương: 32 tín chỉ, trong đó các học phần bắt buộc là 28 tín chỉ, các học phần tự chọn là 4 tín chỉ
+ Cơ sở khối ngành và ngành: 53 tín chỉ, trong đó kiến thức cơ sở khối ngành: 6 tín chỉ, kiến thức của ngành: 47 tín chỉ.
+ Kiến thức chuyên môn sâu tự chọn: 9 tín chỉ.
+ Kiến thức bổ trợ: 14 tín chỉ, trong đó: các học phần bắt buộc 10 tín chỉ; tự chọn: 4 tín chỉ, chọn 2 trong 6 học phần
+ Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 12 tín chỉ
- Khung chương trình dạy học:
1. Kiến thức giáo dục đại cương (32 tín chỉ) – không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và Ngoại ngữ cơ bản)
1.1. Lý luận chính trị (11 tín chỉ)
1.2. Khoa học xã hội (5 tín chỉ)
1.3. Ngoại ngữ (18 TC)
1.4. Tin học – Khoa học tự nhiên (8 tín chỉ), giáo dục thể chất, quốc phòng – an ninh
1.5. Các học phần tự chọn (Chọn 2 trong học 4 phần, 4 tín chỉ)
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (88 tín chỉ)
2.1. Kiến thức cơ sở của khối ngành (6 tín chỉ)
2.2. Kiến thức của ngành (47 tín chỉ)
2.2.1. Kiến thức chung của ngành (27 tín chỉ)
2.2.2. Kiến thức chuyên môn sâu của ngành (20 tín chỉ)
2.3.Kiến thức chuyên sâu tự chọn (9 tín chỉ – Chọn 3 trong 7 học phần)
2.4. Kiến thức bổ trợ (14 tín chỉ)
2.4.1. Bắt buộc (10 tín chỉ)
2.4.2. Tự chọn (4 tín chỉ – chọn 2 trong 6 học phần)
2.5. Thực tập tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp (12 tín chỉ)
4. Kế hoạch giảng dạy theo chuẩn đầu ra: https://hvpnvn.edu.vn/he-dao-tao/nganh-kinh-te-so/
5. Chuẩn đầu ra
5.1. Về kiến thức
KT1: Giải thích được những nguyên lí, khái niệm, nội dung cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và biết vận dụng các kiến thức về khoa học chính trị, pháp luật và khoa học xã hội vào công việc và cuộc sống.
KT2: Hệ thống hóa các lý thuyết kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, các mô hình kinh tế và ứng dụng các lý thuyết kinh tế vào phân tích chính sách kinh tế, thực tiễn hoạt động kinh tế của Chính phủ, của doanh nghiệp và cá nhân trong nền kinh tế.
KT3: Nắm vững các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin, chuyển đổi số và trí tuệ nhân tạo; có khả năng ứng dụng công nghệ số, trí tuệ nhân tạo vào hoạt động kinh tế, kinh doanh, chuyển đổi số của quốc gia, doanh nghiệp.
KT4: Giải thích được các lý thuyết, kiến thức cơ bản về khoa học dữ liệu, phân tích dữ liệu lớn và các kiến thức kinh tế lượng, thống kê kinh tế để ứng dụng trong phân tích dữ liệu kinh tế, kinh doanh.
KT5: Nắm vững những kiến thức về một số lĩnh vực kinh tế cụ thể trong bối cảnh ứng dụng công nghệ số và trí tuệ nhân tạo, bao gồm: tài chính tiền tệ, phân tích đầu tư, công nghệ tài chính, marketing số và kinh tế quốc tế.
5.2. Về kỹ năng
KN1: Thành thạo một số kỹ năng phân tích kinh tế vĩ mô, phân tích kinh tế vi mô, phân tích hoạt động kinh tế số.
KN2: Có khả năng sử dụng thành thạo một số phần mềm thống kê phổ biến nhất, các kỹ thuật phân tích định lượng, phân tích dữ liệu lớn về kinh tế và kinh doanh.
KN3: Thực hiện thành thạo một số kỹ năng về khởi nghiệp kinh doanh, làm việc nhóm, thuyết trình trước đám đông, giải quyết vấn đề và ra quyết định cũng như một số kỹ năng mềm khác cần thiết cho người lao động trong bối cảnh hội nhập và chuyển đổi số.
KN4: Có năng lực phân tích đầu tư, phân tích thị trường tài chính, phân tích kinh tế quốc tế, ứng dụng marketing số và các ứng dụng công nghệ tài chính.
5.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
TC1: Chứng minh được sự tự chủ của bản thân trong học tập, nghiên cứu thông qua trau dồi kiến thức, thông tin từ các nguồn tài liệu khác nhau.
TC2: Thể hiện được sự tự chịu trách nhiệm của bản thân trong quá trình học tập, nghiên cứu thông qua việc tuân thủ các đánh giá, quy định của chương trình đào tạo ngành kinh tế số.
TC3: Thể hiện tốt khả năng giao, nhận công việc và giám sát quá trình tổ chức thực hiện công việc của các thành viên nhóm.
TC4: Thể hiện được sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm của bản thân đối với hoạt động học tập suốt đời thông qua quá trình tự làm giàu kiến thức, tự đánh giá bản thân và nỗ lực hoàn thiện bản thân.
5.4. Về năng lực ngoại ngữ và tin học
Ngoại ngữ
– NN1: Sử dụng được Tiếng Anh giao tiếp ở trình độ Bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v…; có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó; có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm; có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ năng lực Tiếng Anh tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:
Tin học
IT1: Có khả năng hiểu biết tổng quan về hệ thống máy tính, tổ chức dữ liệu, các tài nguyên và mạng máy tính. Thành thạo các kỹ năng sử dụng một số phần mềm văn phòng, khai thác ứng dụng tài nguyên, dịch vụ mạng internet theo Thông tư số 03/2014/TT-BGDĐT ngày 11/3/2014 hoặc tương đương với chứng chỉ do Học viện Phụ nữ Việt Nam tổ chức để phục vụ cho việc xét tốt nghiệp.
6. Triển vọng nghề nghiệp
Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp chương trình cử nhân Kinh tế số có khả năng làm việc tại những vị trí công việc như sau:
Có đủ năng lực để làm việc tại các tổ chức kinh tế chính trị xã hội mang tính liên ngành; các tổ chức tư vấn kinh tế, các tổ chức hành chính sự nghiệp, các thể chế kinh tế số tại Việt Nam; có thể đảm nhiệm các công việc như trợ lý phân tích, phản biện và hoạch định chính sách kinh tế; trợ lý tư vấn giám sát việc triển khai các quyết định quản lý; triển vọng có thể trở thành các chuyên gia phân tích chính sách kinh tế số, các nhà tư vấn chuyên nghiệp về kinh tế số; triển vọng có thể trở thành các nghiên cứu viên, giảng viên về kinh tế số.
Có khả năng phát triển để trở thành các vị trí lãnh đạo, quản lý tại các doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động trong môi trường số.
Là chuyên viên chuyên trách tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế: Có khả năng đảm nhận các chuyên môn tại các vị trí liên quan đến kinh doanh số, marketing số, tài chính công nghệ, tài chính số, phân tích dữ liệu lớn. Chuyên viên, quản lý trong các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế số;
Phát triển trở thành các nhà tư vấn độc lập về các vấn đề liên quan đến kinh tế số.
Cơ hội học tập của người học sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành kinh tế số có đủ kiến thức và kỹ năng để tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở các chương trình bậc thạc sỹ, tiến sỹ kinh tế.